Arcoxia 120mg (30v/3vi/H)

Arcoxia 120mg (30v/3vi/H)

Arcoxia 120mg với thành phần chính là Etoricoxib điều trị cấp mạn tính các dấu hiệu thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và viêm khớp thống phong cấp tính.

Thương hiệu: Frosst Iberica

Nhóm họat chất : Etoricoxib

Loại sản phẩm: Giảm đau - Hạ sốt

Dạng bào chế: Viên bao phim

Quy cách sản phẩm: 30v/3 vỉ/H

Hàm lượng: 120mg

552.000đ  
- +
     Đặt hàng

THÀNH PHẦN

- Dược chất chính: Etoricoxib.

CÔNG DỤNG

- Giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp,viêm khớp dạng thấp,viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút.

- Etoricoxib cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.

CHỈ ĐỊNH

- Điều trị cấp/mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng thoái hóa khớp (viêm xương khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, và viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp). Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm đau bụng kinh nguyên phát.

LIỀU LƯỢNG

- Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.

- Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.

- Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.

- Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.

- Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;

- Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.

- Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Mẫn cảm với thành phần thuốc.

- Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.

- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.

- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).

- Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.

- Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.

- Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.

TÁC DỤNG PHỤ

- Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn. Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Cơn tăng huyết áp kịch phát. Co thắt phế quản. Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy. Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.

LƯU Ý

Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.

Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.

Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.

BẢO QUẢN

- Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ánh sáng trực tiếp.