Thương hiệu: HATAPHAR
Nhóm họat chất : Terbutalin Guaifenesin
Loại sản phẩm: Hô hấp
Dạng bào chế: Siro
Quy cách sản phẩm: Lọ x 60ml
Hàm lượng: Guaifenesin
Terbutalin sulfat trong thuốc có tác dụng kích thích thụ thể β – adrenergic, làm giãn cơ trơn phế quản và làm giảm sức cản đường hô hấp, nên được dùng cho bệnh nhân viêm phế quản và hen phế quản, kết hợp với thành phần Guaifenesin có tác dụng kích thích đẩy đờm ra ngoài.
- Terbutalin sulfat với hàm lượng 18 mg/ 60 ml
- Guaifenesin với hàm lượng 798 mg/ 60 ml
- Các loại tá dược vừa đủ như: Natri citrat, acid citric, gôm arabic, nước tinh khiết, natri saccarin…
Với 2 thành phần chính có trong thuốc là Terbutalin sulfat, Guaifenesin, thuốc Babycanyl mang đầy đủ những tác dụng dược lý của cả 2 chất này.
Terbutalin sulfat được biết đến là một loại thuốc có tác dụng cường β2-adrenergic hay còn gọi là thuốc chủ vận β2-adrenergic. Thành phần này tác dụng tốt nhất ở trên cơ trơn của phế quản và khi nó được kích thích sẽ làm cho cơ trơn phế quản sẽ được giãn ra, người bệnh có cảm giác được thư giãn hơn và đồng thời Terbutalin sulfat còn có khả năng làm cho đường thở của bệnh nhân được mở rộng hơn, thông thoáng một cách hữu hiệu.
Có thể nói Guaifenesin là sự kết hợp hoàn hảo cùng với Terbutalin sulfat để tạo ra sản phẩm siro Babycanyl bởi vì một thành phần Terbutalin sulfat làm giãn cơ trơn phế quản của bạn còn thành phần Guaifenesin lại có tác dụng làm cho long đờm bên trong cổ họng, cơ chế tác dụng của nó là sự bẽ gãy những cầu nối ở trong đờm do đó làm cho đờm loãng ra dẽ dàng hơn cho bệnh nhân khi tống đờm ra khỏi cơ thể. Làm mất đi cảm giác khó chịu và cảm giác có vật cản ở cổ họng.
Babycanyl được chỉ định chủ yếu trong bệnh nhân mắc các chứng co thắt cơ trơn phế quản, bệnh nhân có nhiều đờm, ho có đờm, bệnh nhân mắc chứng hen phế quản, viêm phế quản. Từ đó, làm giãn phế quản trên bệnh nhân giúp cho bệnh nhân dẽ thở hơn.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
- Liều dùng chung: 1 ngày uống từ 2 đến 3 lần.
- Trẻ em dưới 3 tuổi: Mỗi lần uống 2,5ml.
- Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: Mỗi lần uống từ 2,5 đến 5ml.
- Trẻ em từ 7 đến 15 tuổi: Mỗi lần uống từ 5 đến 10ml.
- Người lớn: Mỗi lần uống từ 10 đến 15ml.
Cách dùng hiệu quả
Được bào chế dạng siro nên bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc chung với 1 cốc nước sôi để nguội hoặc không.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vui lòng không sử dụng Babycanyl cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong Babycanyl .
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trên lâm sàng đã ghi nhận một số tác dụng không mong muốn của Babycanyl Syr.60ml trên người bệnh bao gồm:
- Thần kinh: Run cơ, chóng mặt, biểu hiện kích động.
- Tim mạch: Nhịp tim tăng, đánh trống ngực, huyết áp rối loạn.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được xử lý an toàn và kịp thời nếu như trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải bất kỳ biểu hiện lạ trên cơ thể nghi ngờ là tác dụng phụ xảy ra do dùng Babycanyl .
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Cần thận trọng khi sử dụng Babycanyl trên bệnh nhân tiểu đường, cường giáp, bệnh nhân có các bệnh lý tim, cao huyết áp.
- Thận trọng khi dùng Babycanyl với mục đích làm giảm cơn co tử cung trong dọa đẻ non.
- Chú ý theo dõi nếu sử dụng Babycanyl trên đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng phụ trên thần kinh và gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
- Có thể cho dương tính khi test Doping trong thể thao, do đó nên thận trọng khi dùng Babycanyl cho các vận động viên.
Bảo quản
Để nơi cao ráo, thoáng mát, có độ ẩm thích hợp. Tránh đặt ở những nơi ẩm thấp, nơi trẻ em có thể với được hoặc những nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp.
Sản phẩm không phải thuốc nên không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.