Atussin(Hộp 25 vỉ x 4 viên nén)

Atussin(Hộp 25 vỉ x 4 viên nén)

Thuốc Atussin viên với thành phần chính là Dextromethorphan được dùng để điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Thương hiệu: UNITED PHARMA

Nhóm họat chất : Dextromethorphan HBr

Loại sản phẩm: Hô hấp

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách sản phẩm: Hộp 25 vỉ x 4 viên nén

Hàm lượng: Sodium citrat 133mg

91.000đ  
- +
     Đặt hàng

CÔNG DỤNG

- Ðiều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

- Ho không có đờm, mạn tính.

THÀNH PHẦN

Viên nén Atussin được bào chế từ:

-  Dextromethorphan. HBr 10 mg

-  Chlopheniramin maleat 1 mg

- Sodium citrat 133mg 

-  Glyceryl guaiacolat 50 mg

- Ammonium Chlorid.50 mg 

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

Dược lực:

Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.

Dược động học :

- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm). 

- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Tác dụng :

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm. 

Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

 Dùng trong trường hợp kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cách dùng

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng

Trẻ em: Dưới 2 tuổi không dùng:

Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 2,5 – 5 mg, 4 giờ/lần, hoặc 7,5 mg, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 30 mg/24 giờ.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 5 – 10 mg, 4 giờ/lần, hoặc 15 mg, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 – 20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ.

Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.

Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm tay của trẻ em.