Thương hiệu: PHARBACO
Nhóm họat chất : Sulfamethoxazole, Trimethoprim
Loại sản phẩm: Diệt trừ ký sinh trùng
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách sản phẩm: Hộp 20 viên
Hàm lượng: Trimethoprim 80mg, Sulfamethoxazol 400mg, tá dược vừa đủ 1 viên
Thuốc Biseptol được dùng trong điều trị một số bệnh lý:
– Nhiễm trùng vi khuẩn Gram âm, Gram dương, đặc biệt là nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thành phần có trong thuốc
– Nhiễm trùng đường tiểu cấp
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phế quản, viêm phổi do Pneumocystis carinii
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt
– Nhiễm trùng đường tiêu hóa, viêm ruột non, viêm ruột già, viêm dạ dày…
– Tiêu chảy do E.coly
– Viêm xoang má cấp ở người lớn
– Viêm tủy xương khi có mủ trong xương…
Liều dùng thuốc Biseptol cho người lớn
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Dùng 1 – 2 viên thuốc Biseptol 480 mg/lần. Ngày uống 2 lần.
Thời gian sử dụng: Tối đa 10 ngày
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, kháng lỵ trực khuẩn
Dùng 1 – 2 viên thuốc Biseptol 480 mg/lần. Ngày uống 2 lần.
Thời gian sử dụng: Tối đa 5 ngày
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
Dùng 1 – 2 viên thuốc Biseptol 480 mg/lần. Uống 2-3 lần/ngày.
Thời gian sử dụng: Tối đa 10 ngày
Liều dùng thuốc Biseptol cho trẻ em
– Trẻ 2-6 tuổi: Dùng 240 mg/ngày, chia thành hai lần uống trong ngày
– Trẻ trên 6 tuổi đến 12 tuổi: Dùng 480 mg/ngày, chia thành hai lần uống trong ngày
– Trẻ trên 12 tuổi đến 18 tuổi: Dùng 100 mg cách mỗi 12 giờ hoặc dùng 200 mg mỗi 24 giờ. Dùng tối đa trong 10 ngày.
Thuốc đi ngoài Biseptol chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Ngoài ra, thuốc chống chỉ định với một số đối tượng bao gồm:
– Tổn thương nhu mô gan (tế bào gan bị suy yếu)
– Suy thận hoặc rối loạn chức năng thận ở giai đoạn nặng
– Mắc bệnh lý nhu mô
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú…
Người bệnh không nên tự ý dùng thuốc Biseptol mà cần trao đổi và tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin.