Pracetam 800mg Stada (Hộp 6 vỉ x 15 viên)

Pracetam 800mg Stada (Hộp 6 vỉ x 15 viên)

Điều trị chóng mặt và triệu chứng ở người cao tuổi như mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. ...

Thương hiệu: STADA

Nhóm họat chất : Piracetam

Loại sản phẩm: Thần kinh

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 15 viên

Hàm lượng: Piracetam 800mg

119.700đ  
- +
     Đặt hàng

THÀNH PHẦN

Piracetam 800mg

Tá dược vừa đủ

CÔNG DỤNG

Điều trị chóng mặt và triệu chứng ở người cao tuổi như mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Nghiện rượu mạn tính. Thiếu máu hồng cầu liềm. Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ nguồn gốc vỏ não.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

 Liều dùng

Tổng liều 30-160 mg/kg/ngày tùy chỉ định, dùng 2 lần/ngày, có thể chia 3-4 lần.

Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:

Khoảng liều từ 1,2-2,4 g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.

Thiếu máu hồng cầu liềm:

160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.

Nghiện rượu:

12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không:

Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9-12 g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não:

7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần.

Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Người suy thận:

Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):

CC từ 50-79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.

CC từ 30-49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.

CC từ 20-29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.

CC < 20 ml/phút: chống chỉ định.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.