Loperamide (Hydrochloride) (Hộp 10 vỉ x 10v)

Loperamide (Hydrochloride) (Hộp 10 vỉ x 10v)

Thuốc Loperamide có thành phần chính là Loperamide HCl, dùng trong điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược.

Thương hiệu: MICRO

Nhóm họat chất : Loperamide

Loại sản phẩm: Dạ dày, tiêu hóa

Dạng bào chế: Viên nang

Quy cách sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hàm lượng: Loperamide Hydrochloride USP 2mg

17.500đ  
- +
     Đặt hàng

CÔNG DỤNG

– Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.

– Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang chứa:

- Loperamide  Hydrochloride USP 2mg

- Tá dược: Lactose, tinh bột, povidon, cồn ispropylic, methylen chlorid, chloroform, polysorbat – 80, magie stearat

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Dược lực học

Loperamide là dược phẩm chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông trong lòng ruột. Loperamid làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn vì vậy làm giảm bớt sự gấp gáp trong phản xạ đại tiện không kìm chế.

Do thuốc có ái lực cao với ruột và chuyển hóa chủ yếu khi qua gan lần đầu nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Loperamide ức chế nhu động ruột do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Nghiên cứu ở động vật cho thấy rằng hiệu ứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện khi sử dụng thuốc ở liều vượt quá liều sử dụng cho con người. Vì vậy, có thể sử dụng loperamid một cách hợp lý để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính, làm tăng thời gian lưu thông và hấp thu ở những bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng.

Dược động học

Loperamide  dễ dàng hấp thu từ ruột (khoảng 40% liều của loperamide được hấp thu từ ruột) nhưng phần lớn được lọc và chuyển hoá bởi gan thành dạng không hoạt tính(trên50%) và được bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hoá(30-40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thời gian bán hủy của loperamid ở người trong khoảng 9-14 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

- Điều trị chứng tiêu chảy cấp và mãn tính

- Dùng cho bệnh nhân mở thông hồi tràng do làm giảm thể tích phân, giảm số lần đi tiêu

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Tiêu chảy cấp:

- Người lớn: khởi đầu 2 viên, sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng dùng thêm 1 viên, liều thông thường 3 – 4 viên/ ngày.

- Trẻ em:

+ Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

+ Trẻ em từ 2 – 5 tuổi ( 13 – 20kg):  3mg/ngày ; 6 – 8 tuôỉ (20 – 30 kg): 4mg/ngày; 8 – 12 tuổi ( > 30 kg) 6 mg/ngày

Tiêu chảy mãn:

- Người lớn: 2 – 4 viên/ngày điều chỉnh liều này cho đến khi đi tiêu chảy phân đặc

- Trẻ em: chưa được nghiên cứu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiêu chảy cấp nhiễm trùng do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella. Suy gan nặng.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Co-trimoxazole làm tăng tính khả dụng sinh học của loperamide.

TÁC DỤNG PHỤ

Táo bón, khô miệng, đau vùng thượng vị, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mẩn da.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

– Trẻ < 2 tuổi & phụ nữ đang cho con bú. - Lưu ý tình trạng mất nước & mất chất điện giải.

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ẩm.