Thương hiệu: VIMEDIMEX
Nhóm họat chất : Clarithromycin
Loại sản phẩm: Hô hấp
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 5 viên
Hàm lượng: Clarithromycin 500mg
THÀNH PHẦN
Clarithromycin ở dạng giải phóng biến đổi: 500mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri Alginate, Natri Calci Alginate, Lactose, Povidone K30, bột tan, Stearic acid, Magnesium stearate, Methylhydroxypropyl Cellulose 6 CPS, Polyethylene Glycol 400, Polyethylene Glycol 8000, Titanium dioxide E171, Quinoline Yellow Aluminium Lake El 04, Sorbic acid.
CHỈ ĐỊNH
Klacid MR được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Những chỉ định bao gồm:
Nhiễm trùng đương hô hấp dưới: ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.
Nhiễm trùng đường hô hấp trên: ví dụ viêm xoang và viêm họng.
Klacid MR cũng được chỉ định trong những nhiễm trùng da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến trung bình, ví dụ viêm nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng.
LIỀU DÙNG
Người lớn: Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở người lớn là 1 viên 500mg mỗi ngày, uống cùng với thức ăn. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500mg mỗi ngày. Thời gian điều trị thông thường là 7 - 14 ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng như người lớn.
Trẻ em dưới 12 tuổi: sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em.
Klacid MR không được dùng cho các bệnh nhận suy thận độ thanh thải creatinine < 30ml/phút). Klacid dạng phóng thích nhanh có thể dùng cho các bệnh nhân này (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định
- Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
- Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.
- Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozide và terfenadine. Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại những thuốc này và clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Những tác dụng tương tự được ghi nhận khi cho đồng thời astemizole và những macrolide khác.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
- Tính an toàn của clarithromycin trong lúc mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng Klacid trong lúc mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Một vài công trình nghiên cứu trên súc vật gợi ý tác dụng độc tính trên phôi nhưng chỉ ở những liều có độc tính rõ ràng đối với người mẹ. Không tìm thấy clarithromycin trong sữa của những súc vật đang cho con bú và trong sữa mẹ.
Thận trọng khi sử dụng
- Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
- Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lập lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.
- Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.
- Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.